GIỚI THIỆU VÀ SỬ DỤNG HÀM TRONG EXCEL (TT)

Bài này thuộc phần 4 của 13 phần trong serie Excel 2010
07/11/2017
Bài 4: Bài hôm nay tiếp tục giới thiệu và sử dụng các hàm cơ bản của Excel. Hàm, If, If And, If Or, Date, Year, Month, Day.
1. Hàm IF
Chức năng:  Nếu Điều kiện đúng thì trả về kết quả 1, ngược lại trả về kết quả 2.
Cú pháp: IF(Điều kiện, Kết quả 1, Kết quả 2)
Các tham số: Điều kiện: Biểu thức so sánh , Kết quả 1, Kết quả 2: Nếu thỏa mãn điều kiện thì trả về kết quả 1, ngược lại trả về kết quả 2.
Vd: IF(B2=”a”, “Loại A”, “Loại B”) Nếu là “A” thì ghi là “loại A”, ngược lại ghi là “Loại B”
 


Vd2: Nếu ngày công trên 28 thì phụ cấp là 70000, ngày công  lớn hơn 25 thì phụ cấp là 60000, ngoài ra phụ cấp là 50000.
 


2. Hàm IF AND
Chức năng: Trả về kết quả 1 nếu đúng tất cả các điều kiện, ngược lại trả về kết quả 2.
Cú pháp: IF(AND(Điều kiện 1, Điều kiện 2, Điều kiện n), Kết quả 1, Kết quả 2)
Các tham số:  Điều kiện 1, Điều kiện 2, Điều kiện n: Biểu thức so sánh, Kết quả 1, Kết quả 2: Nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện thì trả về kết quả 1, ngược lại trả về kết quả 2.
Vd: =IF(AND(A2="gđ",D2="a"),200000,10000). Nếu chức vụ là Gđ và công tác vùng A thì phụ cấp 200000, các chứ vụ khác là 10000.

 
3. Hàm IF OR
Chức năng: Trả về kết quả 1 nếu đúng 1 điều kiện, ngược lại trả về kết quả 2.
Cú pháp: IF(OR(Điều kiện 1, Điều kiện 2, Điều kiện n), Kết quả 1, Kết quả 2)
Các tham số:  Điều kiện 1, Điều kiện 2, Điều kiện n: Biểu thức so sánh, Kết quả 1, Kết quả 2: Nếu thỏa mãn 1  điều kiện thì trả về kết quả 1, ngược lại trả về kết quả 2.
Vd: =IF(OR(A2="gđ",D2="a"),200000,10000). Nếu chức vụ là Gđ hoặc công tác vùng A thì phụ cấp 200000, các chứ vụ khác là 10000.
 


Bài tập hàm IF And Or
 

Hướng dẫn:
Phụ cấp: 

 

Thưởng:
 


4. Hàm RANK
Chức năng: Tính Xếp hạng
Cú Pháp: RANK( number, ref, [order])
Các tham số:
- Number: Đối số mà bạn muốn tìm thứ hạng cho nó. Giá trị bắt buộc
- Ref: Một mảng hoặc tham chiếu đến danh sách các số. Giá trị bắt buộc.
- Order: Số chỉ rõ cách xếp hạng. Nếu Order=0 thì xếp hạng theo thứ tự giảm dần, order là số khác thì xếp hàng theo thứ tự tăng dần.
Vd: Order = 0
 


Vd: Order = 1
 


5. Hàm DATE
Chức năng:  Trả về ngày tháng năm được định dạng khi nhập vào.
Cú pháp: DATE(year,month,day)
Các tham số:
year: là số chỉ số năm, nó có thể bao gồm từ 1 đến 4 chữ số (0~9999), tùy theo hệ thống ngày tháng mà máy tính đang sử dụng.
month: là số đại diện cho tháng trong năm từ tháng 1 đến tháng 12, nó có thể là số nguyên âm hoặc số nguyên dương.
day: là số đại diện cho ngày từ ngày 1 đến ngày 31 có thể là số nguyên dương hoặc số nguyên âm.
Vd: 
 


6. Hàm YEAR
Chức năng: Trả về năm của ngày tháng năm
Cú pháp: YEAR(serial_number)
Các tham số: serial_number: Ngày cần lấy năm
Vd:
 


7. Hàm MONTH
Chức năng: Trả về tháng của ngày tháng năm
Cú pháp: MONTH(serial_number)
Các tham số: serial_number: Ngày cần lấy tháng
Vd:
 

8. Hàm DAY
Chức năng: Trả về ngày của ngày tháng năm
Cú pháp: DAY(serial_number)
Các tham số: serial_number: Ngày cần lấy năm
Vd:
 

Bài tập: Dùng hàm Sum, Average, if, if and, rank

 Hướng dẫn:
Tính tổng số:

 


Tính trung bình:
 


Tính Xếp loại:
 


Tính Xếp loại:
 



 

Tác giả bài viết: Minh Lợi

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây